Chúng ta hay đồn nhau rằng bác sĩ là ngành kiếm được rất nhiều tiền. Cách tính lương ngày y tế như thế nào? Từ trước đến nay vẫn có rất nhiều người thắc mắc. Trong bài viết hôm nay, giaiphapvieclam.com có bài viết Hướng dẫn cách tính lương ngành y tế mới nhất 2020. Hãy cùng theo dõi xem ngành y tế kiếm được bao nhiêu tiền một tháng nhé.
Hướng dẫn cách tính lương ngành y tế mới nhất 2020
1. Mẹo tính lương lĩnh vực Y tế giống như thế nào?
Được biết, phương pháp tính lương ngành nghề Y tế lệ thuộc khá nhiều vào chức danh của từng người. Dưới đây là quy định cụ thể của Bộ Nội vụ – Bộ Y tế:
1. Các chức danh Kỹ thuật y học, Hộ sinh và Điều dưỡng được quy định cụ thể tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 như sau:
a) Hệ số lương 4.40 tới 6.78 thuộc về các chức danh ngành nghiệp Điều dưỡng, Kỹ thuật y học, Hộ sinh hạng II;
b) Hệ số lương 2.34 tới 4.98 được áp dụng cho các chức danh nghề nghiệp Điều dưỡng, Kỹ thuật y học, Hộ sinh hạng III;
c) Hệ số lương 1.86 tới 4.06 được ứng dụng cho các chức danh nghề nghiệp Điều dưỡng, Kỹ thuật y học, Hộ sinh hạng IV;
Xem thêm Những Cách Rèn Luyện Kỹ Năng Giao Tiếp Hiệu Quả Trong Cuộc Sống
2. Cách tính lương ngành Y tế khi hết thời gian tập sự, được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp:
Khi hết thời gian tập sự theo quy định, được được bổ nhiệm vào chức danh ngành nghiệp thì cách tính lương ngành Y tế được dựng lại cụ thể như sau:
a) Trình độ tiến sĩ Điều Dưỡng, tiến sĩ Hộ sinh, tiến sĩ Kỹ thuật Y học thì được bậc 3, hệ số lương 3,00, chức danh nghề nghiệp hạng III;
b) Trình độ thạc sĩ Điều Dưỡng, thạc sĩ Hộ sinh, thạc sĩ Kỹ thuật Y học thì được bậc 2, hệ số lương 2,67, chức danh nghề nghiệp hạng III;
c) Trình độ Cao đẳng Điều Dưỡng, Cao đẳng Hộ sinh,Cao đẳng Kỹ thuật Y học thì được bậc 2, hệ số lương 2,06, chức danh ngành nghiệp hạng IV.
Cách tính lương ngành Y tế, phương pháp xếp lương theo chức danh
Xem thêm Hướng dẫn cách thêm ảnh vào status đã đăng trên facebook mới nhất 2020
Bảng lương bác sĩ năm 2020
Hiện nay, mức lương của bác sĩ vẫn được tính dựa theo công thức:
Lương = hệ số x lương cơ sở
Trong đó, xuất phát từ 01/7/2020, mức lương cơ sở của cán bộ, công chức, viên chức tăng lên 1,6 triệu đồng/tháng sẽ kéo theo mức lương của bác sĩ trong năm 2020 có nhiều biến động.
Lúc này, tính đến 30/6/2020, bác sĩ sẽ vẫn ứng dụng mức lương cơ sở là 1,49 triệu đồng/tháng như hiện nay; bắt đầu từ 01/7/2020, mức lương này mới được tính theo mức lương cơ sở mới là 1,6 triệu đồng/tháng.
Về hệ số lương của bác sĩ thì thực hiện theo Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BYT-BNV.
Do đó, căn cứ vào Nghị định 204 năm 2004 của chủ đạo phủ và các văn bản sửa đổi, cung cấp, bắt đầu từ ngày 01/7/2020, lương của y, bác sĩ sẽ đồng loạt tăng mạnh:
Bác sĩ cao cấp hạng I; Bác sĩ y học dự phòng cao cấp hạng I:
Đơn vị: triệu đồng/tháng
Hệ số lương | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 |
6.2 | 6.56 | 6.92 | 7.28 | 7.64 | 8.0 | |
Mức lương đến 30/6/2020 | 9.238 | 9.774 | 10.311 | 10.847 | 11.384 | 11.920 |
Mức lương từ 01/7/2020 | 9.920 | 10.496 | 11.072 | 11.648 | 12.224 | 12.800 |
Bác sĩ chính hạng II, bác sĩ y học đề phòng chính hạng II:
Hệ số lương | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 |
4.4 | 4.74 | 5.08 | 5.42 | 5.76 | 6.1 | 6.44 | 6.78 | |
Mức lương đến 30/6/2020 | 6.556 | 7.063 | 7.569 | 8.076 | 8.582 | 9.089 | 9.596 | 10.102 |
Mức lương từ 01/7/2020 | 7.040 | 7.584 | 8.128 | 8.672 | 9.216 | 9.760 | 10.304 | 10.848 |
Bác sĩ hạng III, bác sĩ y học đề phòng hạng III
Hệ số lương | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc |
2.34 | 2.67 | 3.0 | 3.33 | 3.66 | 3.99 | 4.32 | 4.65 | 4.98 | |
Mức lương đến 30/6/2020 | 3.487 | 3.978 | 4.470 | 4.962 | 5.453 | 5.945 | 6.437 | 6.929 | 7.420 |
Mức lương từ 01/7/2020 | 3.744 | 4.272 | 4.800 | 5.328 | 5.856 | 6.384 | 6.912 | 7.440 | 7.968 |
Xem thêm Tổng hợp 10 cách giới thiệu bản thân ấn tượng với các nhà tuyển dụng
Y sĩ
Hệ số lương | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 | Bậc 10 | Bậc 11 | Bậc 12 |
1.86 | 2.06 | 2.26 | 2.46 | 2.66 | 2.86 | 3.06 | 3.26 | 3.46 | 3.66 | 3.86 | 4.06 | |
Mức lương đến 30/6/2020 | 2.771 | 3.069 | 3.367 | 3.665 | 3.963 | 4.261 | 4.559 | 4.857 | 5.155 | 5.453 | 5.751 | 6.049 |
Mức lương từ 01/7/2020 | 2.976 | 3.296 | 3.616 | 3.936 | 4.256 | 4.576 | 4.896 | 5.216 | 5.536 | 5.856 | 6.176 | 6.496 |
Phục cấp của ngành y tế
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 Thông tư liên tịch 02/2012/TTLT-BYT-BNV-BTC chỉ dẫn Nghị định 56/2011/NĐ-CP quy định chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với công, viên chức công tác tại cơ sở y tế công lập thì cách tính phụ cấp ưu đãi theo nghề y tế được quy định chi tiết như sau:
– Mức phụ cấp ưu đãi theo nghề được tính trên mức lương theo ngạch, bậc hiện hưởng cộng phụ cấp chức phận lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có), được lựa chọn bằng phương pháp sau:
Mức tiền phụ cấp ưu đãi theo nghề được hưởng = Mức lương ít nhất chung x [ Hệ số lương ngạch, bậc hiện hưởng + hệ số phụ cấp chức phận lãnh đạo (nếu có) + % (quy theo hệ số) phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) ] x Mức phụ cấp ưu đãi theo nghề được hưởng.
Ghi chú đối với bảng lương cán bộ viên chức
Nguồn tổng hợp