Những tiêu chí nghiên cứu một CV xin việc tiếng Anh
Để thu hút nhà phỏng vấn hay mong muốn đánh bại các ứng viên không giống chưa nói đến văn hóa, skill, tư duy,… Trước nhất hãy chuẩn bị cho mình một CV thật đẹp đẽ và thích thú để có những cảm tình đầu tiên với nhà tuyển dụng.
phụ thuộc các đặc điểm phân loại CV, chúng ta quá đủ đủ sức phân loại CV xin việc theo các tiêu chí giống như sau: CV hay, CV đẹp, CV tiếng Anh chuẩn, CV không khó khăn. Vậy đặc điểm cụ thể của từng loại này là gì? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu rõ hơn ở content bên dưới.
Những tiêu chí nghiên cứu một mẫu CV tiếng Anh
1. CV tiếng Anh hay
CV tiếng Anh hay là CV thuyết phục người đọc ở mặt content nhiều hơn. Các câu chữ ở trong CV xin việc được viết easy đọc, easy hiểu, lại có tính thuyết phục cao. Nội dung CV hay thường diễn tả chân thực những giá trị về chính mình của người viết, người đọc k cảm thấy có bất cứ chủ đề nào gượng gạo hay thiếu tính chân thực và điều này tác động rất to đến những đánh giá sau cùng trong cái nhìn của nhà tuyển dụng.
>>> xem thêm: Tổng hợp cv xin việc cho sinh viên mới ra trường đẹp nhất
2. CV tiếng Anh đẹp
Để nghiên cứu một bản CV tiếng Anh đẹp người xem thường dựa vào thể loại của CV, gồm có hướng dẫn trình bày nội dung, bố cục các phần và form mẫu CV tiếng Anh.
Nếu bản CV tiếng Anh hay thường để lại những dấu ấn tốt trong cảm nhận của nhà tuyển dụng sau khi đọc xong bản CV đó thì CV tiếng Anh xinh sẽ để lại những dấu ấn ngay từ cái nhìn trước tiên. Nó có chức năng mạnh mẽ hơn trong việc thúc đẩy nhà phỏng vấn đọc tiếp nội dung còn lại bên trong CV và cùng lúc tạo những dấu ấn tốt ngay từ đầu sẽ giúp cho CV của bạn có nhiều cơ hội hơn.
3. CV tiếng Anh phù hợp
CV tiếng Anh phù hợp có lẽ đảm bảo được cả hai thành phần content và hình thức, nó là sự kết hợp giữa CV tiếng Anh đẹp và hay. Đọc một bản CV tiếng Anh hợp lý, nhà phỏng vấn sẽ cảm thấy khá ưng ý khi nhận được một bản CV tiếng Anh hợp lý. Song song bản tiếng Anh phù hợp cũng trình bày rõ các thông tin quan trọng nhất đủ để nhà tuyển dụng hiểu rõ về bạn và có được những ấn tượng tốt nhất về bạn.
4. CV tiếng Anh dễ dàng
Nếu bạn mới ra trường thì một mẫu CV tiếng Anh đơn giản rất phù hợp dành cho bạn đấy nhé. CV tiếng Anh k quá cầu kỳ về mặt thể loại, song nó mãi mãi đảm bảo những nội dung tiêu chuẩn nhất về người ứng viên.
Những người có ít thử nghiệm viết CV thường nên sử dụng dạng mẫu CV này để không bị gặp rắc rối nhiều trong quá trình viết. Chỉ đơn giản là bạn có một bản CV tiếng Anh mẫu đơn giản có sẵn hoặc tự viết và chú ý nhiều đến việc thể hiện content đầy đủ
CV tiếng Anh thông dụng nhất Khoảng thời gian mới đây
lệ thuộc vào sự phân loại và đặc điểm của CV xin việc mà chúng ta sẽ có những mẫu CV tiếng Anh thích hợp để xem qua. Theo đó, bạn sẽ có những mẫu CV tiếng Anh xinh, mẫu CV tiếng Anh cá tính, mẫu CV tiếng Anh đơn giản, mẫu CV tiếng Anh chuẩn, mẫu CV tiếng Anh chuyên nghiệp, mẫu CV tiếng Anh hay,…
Những form CV tiếng Anh này sẽ có những công thức design, bố cục và hướng dẫn trình bày content riêng để phù hợp với kiểu loại của chúng. Ngay sau đây bạn đủ sức xem qua các mẫu CV tiếng Anh thông dụng nhất hiện nay tại đây nhé.
Những content cần thiết nên có trong CV xin việc bằng tiếng Anh
1. Personal details (Thông tin cá nhân):
bao gồm hình ảnh, họ tên, ngày sinh, chức danh, phone, email, địa chỉ và có thể kèm theo địa chỉ của các trang mạng thế giới.
>>> nhìn thấy thêm: Hướng dẫn viết kỹ năng trong cv hấp dẫn nhà tuyển dụng
2. Career objective (Mục tiêu nghề nghiệp):
Đoạn này được xem như lời ads “dạo đầu” về bản thân bạn. Hãy bấm mạnh đặc điểm về tính phương pháp và những giá trị khiến bạn nghĩ rằng mình là ứng viên sáng giá nhất.
Ví dụ: “Hard-working student (3.5/4.0 GPA) with proven leadership and organizational skills, and minute attention lớn detail. Seeking lớn apply my abilities to fill the internship role in your company. I am a dedicated đội nhóm player who can be relied upon lớn help your company achieve its goals.”
3. Education and qualifications (Trình độ học vấn):
Phần này cũng tương đối không khó khăn thôi. Bạn chỉ cần điền một mẹo đa số thời gian, địa điểm đào tạo mà bạn đã theo học, bạn học chuyên lĩnh vực gì, có những chứng chỉ và bằng cấp nào?
Nên trình bày một phương pháp đầy đủ theo từng mốc thời gian, chẳng hạn giống như bạn là cá nhân học hai văn bằng cùng một lúc, bạn cũng nên liệt kê cả hai vào để CV xin việc tiếng Anh của bạn trông “sáng sủa” hơn các bản CV còn lại nhé
4. Work Experience (kinh nghiệm sử dụng việc)
Bạn nên sử dụng các từ ngữ chỉ hành động một hướng dẫn rạch ròi, chẳng hạn như Planned, organized, Developed. Hãy đọc một câu tiếng Anh miêu tả kinh nghiệm dưới đây: I developed Market for the Products. (Tôi đang phát triển đối tượng cho các sản phẩm).
Quan sát chung, kinh nghiệm sử dụng việc bạn k cần nói quá dài dạng, chỉ cần đưa vào những công việc đang từng làm có liên quan hay bản chất tương tự với việc làm hiện tại, hơn nữa nên chỉ ra cho nhà phỏng vấn thấy bạn đang học được gì và công việc trong quá khứ vừa mới mang lại những skill, bài học nào cho bạn, mà nó đủ sức giúp ích được cho công việc bạn đã ứng tuyển hiện tại.
bên cạnh đó, bạn cũng cần diễn đạt lại việc làm của mình bằng chính những từ ngữ gắn liền với ưu điểm của bạn có và đặc biệt các ưu điểm đó là của nhà tuyển dụng cần, đủ sức đem đến một thích thú tốt trong sự nghiên cứu của nhà tuyển dụng. Chẳng hạn nhé: Providing quality services (cung cấp các dịch vụ chất lượng), working in a đội nhóm (làm việc theo nhóm), dealing tactfully with complaints (xử lý khéo léo các khiếu nại),…
5. Skill (Kỹ năng sử dụng việc)
skill làm việc trong CV tiếng Anh là Skills, đây là danh mục mà bạn có thể thông báo với nhà phỏng vấn rằng mình đang sở hữu những kỹ năng phù hợp nào với yêu cầu của công việc mà bạn vừa mới ứng tuyển. Hầu hết, đa phần chúng ta đều mắc sai lầm khi chỉ ra quá nhiều kỹ năng không liên quan đến việc làm ngày nay, khiến CV của bạn trông nhàm chán và thiếu chuyên nghiệp.
Một lời khuyên dành cho bạn đó là, hãy mang những hệ thống skill mềm phổ biến, có thể áp dụng cho bất kỳ công việc nào. Ví dụ điển hình cho những kỹ năng mà bạn nên mang vào như:
Communications skills (kỹ năng giao tiếp)
Planning skills (kỹ năng lập kế hoạch)
Organizing skills (kỹ năng tổ chức)
Teamwork skills (kỹ năng sử dụng việc nhóm)
đào tạo skills (kỹ năng đào tạo)C
Computing skills (kỹ năng máy tính)
Language skills (kỹ năng ngoại ngữ),…
đối với những ngành nghề mang tính chuyên môn, bạn cũng nên đưa vào đây những skill bổ trợ chuyên môn mà bạn đang học được (kỹ năng lập trình, thiết kế, skill vẽ,…).
Một vài lưu ý khác khi viết CV xin việc tiếng Anh
1. Sử dụng động từ ở dạng V-ing
Để đảm bảo tính chuyên nghiệp của CV xin việc, bạn nên thống nhất hướng dẫn dùng động từ ngay từ đầu, tránh hướng dẫn dùng “đầu voi, đuôi chuột”.
Theo như quan điểm của nhiều chuyên gia nhân sự thì V-ing là phương pháp dùng được ưa thích nhất, khiến CV trông trang trọng hơn và giúp nhà phỏng vấn nắm bắt nhanh, chuẩn xác các thông tin bạn muốn trình bày.
2. K sử dụng câu văn quá dài
Có không ít nhà tuyển dụng tỏ ra ngán ngẩm khi phải đọc các đoạn văn dài dạng trong CV của ứng viên, thậm chí họ đủ sức bỏ qua những thông tin này. Thay vì mất thời gian diễn giải, trau chuốt thành câu văn hoàn chỉnh với các từ ngữ khó khăn, hãy dùng những từ dễ dàng và liệt kê thành những gạch đầu định dạng cụ thể.
>>> nhìn thấy thêm: Hướng dẫn viết điểm yếu của bản thân gây ấn tượng
ví dụ, thay vì viết:
“I was involved in the creation and implementation of statistical reports for a large metropolitan hospital, which required the use of spreadsheet software for cost analysis and, in addition, the creation of a database to track patient visits”
Hãy viết:
– Creating and implementing statistical reports for large metropolitan hospital.
– Analyzing costs with spreadsheet software.
– Creating database to track patient visits.
3. Không nên đưa những từ sáo rỗng vào CV xin việc
Dưới đây là những tính từ tiếng Anh có tần suất xuất hiện khá cao trong các CV xin việc, không những thế lại k được đánh giá cao, bạn nên cân nhắc nếu có ý định dùng chúng.
– Hard worker: sử dụng việc nỗ lực
– Dynamic: Năng động
– Detail-oriented: để ý đến từng chi tiết nhỏ
– Self-motivated: Tự tạo động lực cho chính mình
– Motivated: Có khả năng thúc đẩy người xung quanh sử dụng việc
– Meticulous: Tỉ mỉ
– Well-organized: khả năng đơn vị tốt
– Innovative/ Creative: Sáng tạo, đột phá
Ngoài tất cả những lưu ý bên trên, trước khi send đi CV xin việc của mình, hãy đảm rằng các thông tin bạn trình bày đều đúng sự thật và không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp bằng phương pháp tự mình xem lại hoặc nhờ friends check hộ. Chúc các bạn thành đạt khi ứng tuyển công việc mới!